21 tỉnh thành sắp xếp đơn vị hành chính

STT Địa phương Số đơn vị cấp huyện, xã sau sắp xếp Thay đổi 1

Bà Rịa – Vũng Tàu

(Hiệu lực 1/1/2025)

4 huyện, một thị xã và hai thành phố.

77 đơn vị cấp xã gồm: 42 xã, 28 phường và 7 thị trấn.

Giảm một huyện và 5 xã 2

Bạc Liêu

(Hiệu lực 1/12/2024)

5 huyện, một thị xã và một thành phố.

64 đơn vị cấp xã gồm: 49 xã, 10 phường và 5 thị trấn.

Địa giới một số xã 3

Bắc Ninh

(Hiệu lực 1/12/2024)

4 huyện, hai thị xã và hai thành phố.

121 đơn vị cấp xã gồm: 66 xã, 50 phường và 5 thị trấn.

Giảm hai phường và 4 xã 4

Bến Tre

(Hiệu lực 1/12/2024)

4 huyện, hai thị xã và hai thành phố.

121 đơn vị cấp xã gồm: 66 xã, 50 phường và 5 thị trấn.

Giảm một huyện và 43 đơn vị cấp xã 5

Bình Định

(Hiệu lực 1/12/2024)

8 huyện, 2 thị xã và một thành phố.

155 đơn vị cấp xã gồm: 115 xã, 28 phường và 12 thị trấn.

Giảm 4 xã 6

Bình Thuận

(Hiệu lực 1/12/2024)

8 huyện, một thị xã và một thành phố.

121 đơn vị cấp xã gồm: 93 xã, 16 phường và 12 thị trấn.

Giảm 6 xã 7

Cà Mau

(Hiệu lực 1/12/2024)

8 huyện và một thành phố.

100 đơn vị cấp xã gồm: 82 xã, 9 phường và 9 thị trấn.

Giảm một xã 8

Đà Nẵng

(Hiệu lực 1/1/2025)

6 quận và hai huyện.

47 đơn vị cấp xã gồm: 36 phường và 11 xã.

Giảm 9 phường 9

Hải Dương

(Hiệu lực 1/12/2024)

9 huyện, một thị xã và hai thành phố.

207 đơn vị cấp xã, gồm: 151 xã, 46 phường và 10 thị trấn.

Giảm 28 đơn vị cấp xã 10

Hải Phòng

(Hiệu lực 1/1/2025)

8 quận, 6 huyện và một thành phố.

167 đơn vị cấp xã gồm: 79 phường, 7 thị trấn và 81 xã.

Lập TP Thủy Nguyên, giảm 50 đơn vị cấp xã 11

Hưng Yên

(Hiệu lực 1/12/2024)

8 huyện, một thị xã và một thành phố.

139 đơn vị cấp xã gồm: 118 xã, 13 phường và 8 thị trấn.

Giảm 22 đơn vị cấp xã 12

Kiên Giang

(Hiệu lực 1/12/2024)

12 huyện và 3 thành phố.

143 đơn vị cấp xã gồm: 116 xã, 17 phường và 10 thị trấn.

Giảm một phường 13

Lạng Sơn

(Hiệu lực 1/12/2024)

10 huyện và một thành phố.

194 đơn vị cấp xã gồm: 175 xã, 5 phường và 14 thị trấn.

Giảm một huyện và 6 đơn vị cấp xã 14

Lâm Đồng

(Hiệu lực 1/12/2024)

8 huyện và hai thành phố.

137 đơn vị cấp xã gồm: 106 xã, 18 phường và 13 thị trấn.

Giảm hai huyện và 5 xã 14

Long An

(Hiệu lực 1/12/2024)

13 huyện, một thị xã và một thành phố.

186 đơn vị cấp xã gồm: 160 xã, 11 phường và 15 thị trấn.

Giảm 6 xã 16

Nghệ An

(Hiệu lực 1/12/2024)

17 huyện, hai thị xã và một thành phố.

412 đơn vị cấp xã gồm: 362 xã, 33 phường và 17 thị trấn.

Giảm một huyện và 48 xã 17

Quảng Bình

(Hiệu lực 1/12/2024)

6 huyện, một thị xã và một thành phố.

145 đơn vị cấp xã gồm: 122 xã, 15 phường và 8 thị trấn.

Giảm 6 xã 18

Quảng Nam

(Hiệu lực 1/1/2025)

14 huyện, một thị xã và hai thành phố.

233 đơn vị cấp xã gồm: 190 xã, 29 phường và 14 thị trấn.

Giảm một huyện và 8 xã 19

Thái Nguyên

(Hiệu lực 1/12/2024)

6 huyện và 3 thành phố.

172 đơn vị cấp xã gồm: 121 xã, 41 phường và 10 thị trấn.

Giảm 5 xã 20

Thanh Hóa

(Hiệu lực 1/1/2025)

22 huyện, hai thị xã và hai thành phố.

547 đơn vị cấp xã gồm: 452 xã, 63 phường và 32 thị trấn.

Giảm một huyện và 12 xã 21

Yên Bái

(Hiệu lực 1/12/2024)

7 huyện, một thị xã và một thành phố.

168 đơn vị cấp xã gồm: 146 xã, 12 phường và 10 thị trấn.

Giảm 5 xã

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *